1. Do hư hàn: Nguyên nhân do bị nhiễm lạnh khi hành kinh, ăn uống đồ sống lạnh, ham tình dục, ngồi lâu hoặc chân dương không đầy đủ không hóa khí hành thủy hàn thấp dồn vào dạ con
a. Triệu chứng: Bụng dưới lạnh ngắt phát cơn đau,kn chậm sau kỳ,màu kinh nhạt mà ít ,rêu lưỡi mỏng mạch trầm sắc. Pháp trị phải ôn hàn dùng bài Ngải phụ noãn cung hoàn
– Kiêm thận hư thì tinh thần kém đau lưng mỏi chân,tiểu tiện hơi nhiều lãnh đạm tình dục,lượng kinh ít,chất lưỡi nhạt rêu lưỡi bình thường mạch trầm trì. Pháp trị là ôn dưỡng thận khí bổ xung nhâm dùng bài Dục lân châu
– Chân dương không sung túc thì lưng đau như gãy, sắc mặt vàng xám, chân lạnh mà nhức mỏi, tay bủn rủn miệng nhạt kinh nguyệt chậm, có huyết trắng, đái rất ít hoặc đái không nín được chất lưỡi nhạt rêu lưỡi nhớt mà trơn mạch trầm nhược. Pháp trị là ôn dương cố thận dùng bài Ôn bào ẩm
b. Bài thuốc
– Hư hàn: Ôn kinh trừ hàn, dùng bài Ngải tiễn hoàn(mạch trầm sắc), dùng cho bn ít trứng, trứng lép
Thục địa 16g Đảng sâm 20g
Xuyên khung 10g Bạch thược 10g
Ngô thù 10 Ngải diệp 12g
Trần bì 10 Thạch xương bồ 10g
Đương quy 12g
Nếu nôn mửa gia đinh hương 4g, Bán hạ chế 8g, sinh khương 4g
- Thận hư: Dùng bài Dục lân châu(mạch trầm trì). Dùng cho bn tử cung hẹp, ngắn, nông hay sảy thai
Bạch truật 80g(sao hoàng thổ) Phục linh 80g
Thục địa 160g Hoàng kỳ 80g
Xuyên khung 40g Đương quy 120g
Bạch thược 100g (tửu sao) Ngô thù du 80g
Sinh địa 40g Hương phụ 240g
Tục đoạn 60g Quan quế 20g
Tán nhỏ làm hoàn uống với nước sôi để nguội, hoặc uống với riệu lúc đói lòng
- Cũng những chứng như trên mà mạch trầm nhược, dùng bài Dưỡng thận thang,dùng cho bn mỏng tử cung ko bám trứng
Thục địa 12g Đẳng sâm 16g
Hoài sơn 12g Thỏ ty tử 12g
Hà thủ ô 12g Đan sâm 12g
Ngưu tất 12g
- Mạch hồng huyền vô lực là do thận âm hư can uất hỏa dùng lục vị gia sài thược đan sâm
– Chân dương hư: Ôn dương bổ tỳ thận hóa thấp dùng bài Ôn bào ẩm,dùng cho bn ống dẫn trứng hẹp tắc ống dẫn trứng
Bạch truật 40g(Thổ sao) Hoài sao 12g
Ba kích 40g(sao muối) Khiếm thực 12g(sao)
Cố chỉ 8g(sao muối) Sâm tốt 12g
Nhục quế 8g(cạo vỏ) Hắc phụ tử chế 12g
Đỗ trọng 12g
Sắc uống ấm hoặc làm hoàn uống cũng tốt
2. Do huyết hư: Sắc mặt trắng hoăc vàng vọt, mỏi mệt hoa mắt chóng mặt hồi hộp đoản hơi, móng tay chân nhợt nhạt,ngủ ít kinh nguyệt muộn không đúng kỳ
-Nếu mạch hư sác hoặc trầm tế, phép trị là dưỡng huyết bổ thận dùng bài Dưỡng tinh chủng ngọc thang
Thục địa 40g Đương quy 20g(tẩy rượu)
Bạch thược 20g(sao rượu) Sơn thù du 20g(chưng chín)
Sắc uống ngày 1 thang
- Nếu mach tế sác là do hư nhiệt dùng bài Tư âm bổ huyết điều kinh
Thục địa 12g Long nhãn 12g
Xuyên khung 8g Trần bì 6g
Hà thủ ô 10g Kỷ tử 12g
Ích mẫu 12g Đan sâm 8g
- Nếu mạch hư tế dùng bài Nhân sâm dưỡng vinh thang tức là bài thập toàn bỏ Xuyên khung gia Trần bì, Viễn chí, Ngũ vị
3. Đàm thấp:
– Triệu chứng: Mặt trắng bệch kinh nguyệt không đều sắc nhợt dính, ngực bụng trướng, buồn nôn, ăn kém miệng nhạt lưỡi nhớt, mạch hoạt huyền.
– Pháp trị: Kiện tỳ trừ đàm, hóa đờm táo thấp
– Bài 1:
Đảng sâm 16g Bán hạ chế 12g
Ý dĩ 12g Trần bì 12g
Sinh khương Phục linh 10g
Hoài sơn 12g Hương phụ 12g
Bạch truật 14g Chỉ xác 8g
– Bài 2: Thương phụ đạo đàm hoàn
Thương truật 80g Chỉ xác 40g
Hương phụ 80g Bán hạ chế 40g
Trần bì 60g Nam tinh chế 40g
Bạch linh 60g Chích thảo 20g
Lấy nước gừng tẩm phơi khô làm viên uống mỗi ngày uống 30v chia 2 lần trước ăn
- Nếu kèm theo khí hư dùng bài Hương sa lục quân gia Quy, Thược
– Bài 3: Khải cung hoàn
Bán hạ chế 160g Hương phụ 160g (tẩm đồng tiện sao)
Thần khúc 80g (sao) Bạch linh 80g
Trần bì 80 g (tẩm nước muối sao) Xuyên khung 120g
Các vị tán nhỏ luyện làm hồ ngày uống 30v chia 2 lần
4. Can uất
a. Triệu chứng: Hay bực tức không vui, ít nói, ít cười, tức hạ sườn,ngực bụng trướng hay nằm mộng. Kinh nguyệt sớm muộn không đều, chất lưỡi nhạt, rêu trắng nhớt, hoặc vàng mỏng, mạch huyền sác
– Pháp trị :Thư can giải uất điều khí trợ tỳ
– Bài 1: Khai uất chủng ngọc thang
Đương quy 20g(tửu sao) Bạch truật 20g(thổ sao)
Bạch thược 40g(tửu sao) Hương phụ 12g(tửu sao)
Phục linh 12g Thiên hoa phấn 8g
Mẫu đơn bì 12g
Sắc uống ngày 1 thang
-Bài 2: Tiêu giao đan chi
5. Huyết nhiệt:
– Triệu chứng: Kinh nguyệt ra nhiều, màu đỏ tía, đặc máu cục sắc mặt đỏ môi đỏ khô, dễ cáu gắt thích mát sợ nóng, táo bón nước tiểu đỏ rêu lưỡi vàng, mạch hồng thực hoạt sác
– Pháp trị: Thanh nhiệt lương huyết là chính
– Bài thuốc 1:
Sinh địa 16g Hạn liên thảo 12g
Xuyên khung 10g Ngưu tất 10g
Địa cốt bì 10 g Đan sâm 10g
Huyền sâm 10g Ích mẫu 16g
– Bài 2: Cầm liên tứ vật thang
– Bài 3: Tiêu giao đan chi
– Bài 4: Thanh cốt tư thận thang:
Địa cốt bì 40g(tẩy rượu) Sa sâm 20g
Bạch truật 12g(thổ sao) Mạch môn 12g
Ngũ vị tử 4g(sao nghiền) Mẫu đơn bì 20g
Thạch hộc 8g Huyền sâm 20g(tẩy rượu)
Sắc uống